Hồ sơ PCCC là một loại hồ sơ bắt buộc đối với các hộ kinh doanh, doanh nghiệp có hoạt động trong các lĩnh vực thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy của nhà nước . Điều này được nêu rõ trong Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. Đây là điều kiện để một công ty, doanh nghiệp, cơ sở có thể đi vào hoạt động. Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ tài sản của chủ doanh nghiệp, bảo vệ tính mạng người lao động.
Menu
I. Các đối tượng cần thực hiện hồ sơ PCCC?

Đố với những công trình có quy mô lớn, có mục đích kinh doanh hay văn phòng như dưới đây thì cần làm hồ sơ PCCC
▪️ Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, nhà cho thuê văn phòng từ 7 tầng trở lên.
▪️ Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và hoá chất dễ gây cháy với mọi quy mô.
▪️ Cơ sở sản xuất, gia công, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
▪️ Kho xăng dầu có tổng dung tích 5,000m3 trở lên, kho khí đốt hoá lỏng có tổng trọng lượng khí từ 600kg trở lên.
▪️ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.
▪️ Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh 1,200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên. Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1,000m3 trở lên.
▪️ Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100,000 kW trở lên, nhà máy thuỷ điện có công suất từ 20,000kWW trở lên, trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên.
▪️ Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
II. Các trường hợp cần làm hồ sơ PCCC

Hồ sơ PCCC tùy theo quy mô và tính chất hoạt động của cở, có các trường hợp cần làm hồ sơ khác nhau, có 03 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Hồ sơ quản lý PCCC cơ sở do cơ quan cảnh sát PCCC lập toàn bộ để quản lý cơ sở. Áp dụng đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao (thuộc Phụ lục 1 Thông tư 66/2014/TT-BCA)
Trường hợp 2: Hồ sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, sau đó nộp Phương án chữa cháy cho cảnh sát PCCC phê duyệt (Áp dụng với các cơ sở thuộc Phụ lục 2 Nghị định 79/2014/TT-BCA)
Trường hợp 3: Hồ sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, tự phê duyệt Phương án chữa cháy ( Áp dụng cho các cơ sở Không thuộc Phụ lục 2 nêu trên)
Thông thường các chủ cơ sở được sở ban ngành yêu cầu tự xây dựng hồ sơ quản lý PCCC là các cơ sở thuộc trường hợp 2 và 3. Trách nhiệm của cơ sở là phải tự tìm hiểu và xây dựng hồ sơ, cảnh sát PCCC sẽ kiểm tra, phê duyệt, yêu cầu chỉnh sửa bổ sung nếu làm sai, xử phạt nếu không lập theo quy định…
III. Các thành phần hồ sơ PCCC tại cơ sở, công ty

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, quy định hồ sơ PCCC của cơ sở do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ gồm:
🔸 Quy định, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy.
🔸 Hồ sơ thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu có). Văn bản thông báo về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
🔸 Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy, nổ của cơ sở. Sơ đồ bố trí khu vực nhiều nhà dễ cháy. Vị trí nguồn nước chữa cháy của khu dân cư.
🔸 Quyết định thành lập đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt. Phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
🔸 Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy. Văn bản đề xuất, kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy. Biên bản vi phạm và quyết định vi phạm hành chính về phòng cháy chữa cháy (nếu có).
🔸 Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Sổ theo dõi hoạt động của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành. Sổ theo dõi phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
🔸 Thống kê, báo cáo về phòng cháy và chữa cháy. Hồ sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
🔸 Nếu cơ sở của bạn không thuộc diện phải thiết kế, thẩm duyệt, nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì hồ sơ quản lý về phòng cháy chữa cháy đơn giản hơn, bao gồm:
🔸 Nội dung phòng cháy chữa cháy, nội quy sử dụng điện.
🔸 Quyết định thành lập lực lượng PCCC tại cơ sở.
🔸 Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của nhân viên.
🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở.
🔸 Bảng thống kê các phương tiện chữa cháy tại cơ sở.
…[[ Tham khảo thêm về dịch vụ: Bảo trì PCCC ]]…
IV. Dịch vụ soạn hồ sơ PCCC chuyên nghiệp theo đúng quy chuẩn?

Việc lập hồ sơ PCCC là một công việc đặc thù mà không phải ai cũng làm được. Để soạn một bộ hồ sơ hoàn chỉnh đòi hỏi người thực hiện phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Đặc biệt là trong xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy. Bên cạnh đó phải am hiểu về lĩnh vực PCCC thì mới tính toán được số lượng thiết thị phương tiện cần trang bị cho cơ sở. Kết hợp được hai yếu tố trên thì mới đạt yêu cầu để cơ quan Cảnh sát PCCC kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện cho cơ sở.
Nếu như bạn chưa có kinh nghiệp trong việc này, để tránh mất thời gian và tiền bạc bạn có thể sủ dụng dịch vụ làm hò sơ PCCC tại Ngày Đêm . Với kiến thức, kinh nghiệm và mối quan hệ nhiều năm trong ngành PCCC, việc lập hồ sơ đã được Ngày Đêm đúc rút thành một quy trình chuyên nghiệp nhanh chóng.
Trên đây là những giải đáp cơ bản về việc lập hồ sơ PCCC, những yếu tố cần và đủ. Hy vọng bài viết sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho bạn đọc. Mọi thắc mắc, tư vấn vui lòng liên hệ theo số hotline 091.929.7766
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NGÀY ĐÊM
– Hệ thống chi nhánh: Toàn Quốc
– Trụ sở chính: G34-35 đất đấu giá, Lê Quang Đạo kéo dài – Dương Nội – Hà Đông – Hà Nội
– Hotline: MB – 091.929.7766 || MN – 0981.547.680 || MT – 0906.276.387
– Website: https://ngaydem.vn/
– Fanpage: https://www.facebook.com/ngaydem.com.vn